Bài 16 (trang 73 SGK Toán 6 Tập 1): Điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (Sai) vào ô vuông để có một nhận xét đúng:
Lời giải:
Lưu ý:
- Tập N là tập các số tự nhiên N = {0, 1, 2, 3, ...}
- Tập Z là tập gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương. Z = {... , -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, ...}
- Số -9 là thuộc tập số nguyên Z.
- Số 11,2 là số thập phân, không phải số nguyên.
Bài 17 (trang 73 SGK Toán 6 Tập 1): Có thể khẳng định rằng tập hợp Z bao gồm hai bộ phận là các số nguyên dương và các số nguyên âm được không? Tại sao?
Lời giải:Khẳng định tập hợp Z gồm hai bộ phận là các số nguyên dương và các số nguyên âm là sai.
Vì tập hợp Z là tập hợp bao gồm các số nguyên âm, các số nguyên dương và số 0.
*Chú ý: 0 không phải số nguyên âm, cũng không phải số nguyên dương.
Bài 18 (trang 73 SGK Toán 6 Tập 1): a) Số nguyên a lớn hơn 2. Số a có chắc chắn là số nguyên dương không?
b) Số nguyên b nhỏ hơn 3. Số b có chắc chắn là số nguyên âm không?
c) Số nguyên c lớn hơn -1. Số c có chắc chắn là số nguyên dương không?
d) Số nguyên d nhỏ hơn -5. Số d có chắc chắn là số nguyên âm không?
Lời giải:
a) Các số nguyên lớn hơn 2 là: 3; 4; 5; 6; 7; ….
Vậy a < 2 thì chắc chắn a là số nguyên dương.
b) Các số nguyên nhỏ hơn 3 là 2; 1; 0; –1; –2; –3; –4; –5; –6; ….
Vậy b < 3 thì b chưa chắc là số nguyên âm (b có thể bằng 0; 1; 2).
c) Các số nguyên lớn hơn –1 là 0; 1; 2; 3; 4; 5; …
Vậy c > –1 thì c chưa chắc là số nguyên dương (c có thể bằng 0).
d) Các số nguyên âm nhỏ hơn –5 là: –6; –7; –8; –9; –10; –11; –12; …
Vậy d > –5 thì chắc chắn d là số nguyên âm.
Bài 19 (trang 73 SGK Toán 6 Tập 1): Điền dấu "+" hoặc "-" vào chỗ trống để được kết quả đúng:
a) 0 < … 2;
b) …15 < 0;
c) … 10 < … 6;
d) … 3 < … 9.
Lời giải:
a) 0 < +2;
b) –15 < 0;
c) –10 < –6 hoặc –10 < +6.
d) +3 < +9 hoặc –3 < +9.
Bài 20 (trang 73 SGK Toán 6 Tập 1): Tính giá trị các biểu thức:
a) |–8| – |–4|
b) |–7| . |–3|
c) |18| : |–6|
d) |153| + |–53|
Lời giải:
a) Ta có |–8| = 8; |–4| = 4.
Do đó: |–8| – |–4| = 8 – 4 = 4.
b) Ta có: |–7| = 7; |–3| = 3.
Do đó : |–7| . |–3| = 7 . 3 = 21.
c) Ta có: |18| = 18; |–6| = 6.
Do đó: |18| : |–6| = 18 : 6 = 3.
d) Ta có: |153| = 153; |–53| = 53.
Do đó : |153| + |–53| = 153 + 53 = 206.
Kiến thức áp dụng
+ |a| (đọc là giá trị tuyệt đối của a) là khoảng cách từ a đến 0 trên trục số.
+ Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó.
+ Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó.
+ |a| ≥ 0 với mọi số a.
Bài 21 (trang 73 SGK Toán 6 Tập 1): Tìm số đối của mỗi số nguyên sau: -4, 6, |-5|, |3|, 4.
Lời giải
Số đối của -4 là 4.
Số đối của 6 là -6.
|-5| = 5 nên số đối của |-5| là -5.
|-3| = 3 nên số đối của |-3| là -3.
Số đối của 4 là -4.
Bài 22 (trang 74 SGK Toán 6 Tập 1): a) Tìm số liền sau của mỗi số nguyên sau: 2 ; -8 ; 0 ; -1.
b) Tìm số liền trước của mỗi số nguyên sau: -4 ; 0 ;1 ; -25.
c) Tìm số nguyên a biết số liền sau a là một số nguyên dương và số liền trước a là một số nguyên âm.
Lời giải:
a) Số liền sau của 2 là 3.
Số liền sau của –8 là –7.
Số liền sau của 0 là 1.
Số liền sau của –1 là 0.
b) Số liền trước của –4 là –5.
Số liền trước của 0 là –1.
Số liền trước của 1 là 0.
Số liền trước của –25 là –26.
c) Số nguyên có số liền sau là số nguyên dương, số liền trước là số nguyên âm là số 0.
(Số liền trước 0 là –1, số liền sau 0 là 1).
Kiến thức áp dụng
Số liền trước và số liền sau :
+ Số nguyên b gọi là số liền sau của số nguyên a nếu a < b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b.
Khi đó số nguyên a gọi là số liền sau của số nguyên a.
+ Cách nhận biết qua trục số : Số liền sau của số nguyên a là số đứng ngay cạnh bên phải số a trên trục số.
Số liền trước của số nguyên a là số đứng ngay cạnh bên trái số a trên trục số.
+ Tổng quát : Với số tự nhiên a > 0 thì
Số liền sau của a là a + 1 ; số liền trước của a là a – 1.
Số liền sau của –a là –(a –1) ; số liền trước của –a là –(a + 1).
Số liền sau của 0 là 1 ; số liền trước của 0 là –1.
<<XEM MỤC LỤC