Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 2 trang 7: Điền vào chỗ trống để ba số ở mỗi dòng là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần:
28, …, …
…, 100, …
Lời giải
Để có 3 số tự nhiên liên tiếp tăng dần, ta phải :
- Điền vào chỗ trống 2 số liền sau của 28 là 29 ; 30 ( 28 ; 29 ; 30 )
- Điền vào chỗ trống số liền trước và liền sau của 100 là 99 ; 101 ( 99 ; 100 ; 101 )
Bài 7 (trang 8 SGK Toán 6 Tập 1): Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a) A = {x ∈ N | 12 < x < 16}
b) B = {x ∈ N* | x < 5}
c) C = {x ∈ N | 13 ≤ x ≤ 15}
Lời giải
a) A = {x ∈ N | 12 < x < 16} là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 12 và nhỏ hơn 16.
Các số đó là 13 ; 14 ; 15.
Do đó ta viết A = { 13 ; 14 ; 15}.
b) B = {x ∈ N* | x < 5} là tập hợp các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn 5.
Các số đó là 1 ; 2 ; 3 ; 4.
Do đó ta viết B = {1 ; 2 ; 3 ; 4 }
c) C = {x ∈ N | 13 ≤ x ≤ 15} là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 13 và nhỏ hơn hoặc bằng 15.
Các số đó là 13 ; 14 ; 15.
Do đó ta viết C = {13 ; 14 ; 15}.
Kiến thức áp dụng
+ N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
N* = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; ….}.
+ Kí hiệu ≤ đọc là nhỏ hơn hoặc bằng. Khi viết a ≤ b nghĩa là a < b hoặc a = b.
Tương tự với kí hiệu ≥
Bài 8 (trang 8 SGK Toán 6 Tập 1): Viết tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng hai cách. Biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A.
Lời giải
– Các số tự nhiên không vượt quá 5 gồm 0, 1, 2, 3, 4. Do đó ta viết A như sau :
Cách 1. Liệt kê : A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4}
Cách 2. Chỉ ra tính chất đặc trưng: A = {x ∈ N | x < 5}.
– Biểu diễn các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 trên tia số như sau:
Bài 9 (trang 8 SGK Toán 6 Tập 1): Điền vào chỗ trống để hai số ở mỗi dòng là hai số tự nhiên liên tiếp tăng dần:
.... , 8
a , ....
Lời giải
Để có hai số tự nhiên liên tiếp tăng dần, ta phải:
– Điển vào chỗ trống số liền trước của 8 là 7 (7; 8)
– Điền vào chỗ trống số liền sau của a là a + 1 (a; a +1)
Bài 10 (trang 8 SGK Toán 6 Tập 1): Điền vào chỗ trống để ba số ở mỗi dòng là ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần:
.... , 4600 , ....
.... , .... , a
Lời giải:
Để có ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần ta cần:
– Dãy 1: Điền vào ô trống thứ nhất số liền sau của 4600 là 4601, điền vào ô trống thứ hai số liền trước của 4600 là 4599.
Ta có dãy 4601; 4600; 4599.
– Dãy 2: Điền vào ô trống thứ hai số liền sau của a là a+1; điền vào ô trống thứ nhất số liền sau của a+1 là a + 2. Ta có dãy: a + 2; a + 1; a.
<<XEM MỤC LỤC