Giải bài tập toán 6 - Luyện tập (trang 39)

Thứ sáu - 24/05/2019 11:40
Giải bài tập toán 6 - Luyện tập (trang 39)

Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Luyện tập (trang 39)

Bài 96 (trang 39 sgk Toán 6 Tập 1): Điền chữ số vào dấu * để được số Giải bài tập Toán lớp 6 thỏa mãn điều kiện:

a) Chia hết cho 2 ;     b) Chia hết cho 5.

Lời giải

a) bai 96 trang 39 2 tận cùng bằng 5 là số lẻ nên luôn không chia hết cho 2. Do đó không có chữ số * nào thỏa mãn.

b) bai 96 trang 39 2 tận cùng bằng 5 nên luôn chia hết cho 5. Do đó * có thể là các chữ số từ 0 đến 9.
 

Bài 97 (trang 39 sgk Toán 6 Tập 1): Dùng ba chữ số 4, 0, 5 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn:

a) Số đó chia hết cho 2 ;     b) Số đó chia hết cho 5

Lời giải

a) Số có 3 chữ số chia hết cho 2 là 540; 504; 450

b) Số có 3 chữ số chia hết cho 5 là 405; 450; 540

Ngoài ra các bạn cần lưu ý thêm là để có một số có 3 chữ số thì chữ số hàng trăm phải lớn hơn 0. Do đó số 045 hay 054 không phải là số có 3 chữ số.
 

Bài 98 (trang 39 sgk Toán 6 Tập 1): Đánh dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau:

Câu Đúng Sai
a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2.    
b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4.    
c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0.    
d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5.    

Lời giải

a) Đúng vì 4 là số chẵn nên số tận cùng bằng 4 chia hết cho 2.

b) Sai vì số chia hết cho 2 có thể tận cùng bằng 0, 2, 6, 8. Ví dụ 10, 16 ⋮ 2 nhưng không tận cùng bằng 4.

c) Đúng vì số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 phải vừa tận cùng bằng số chẵn, vừa tận cùng bằng 0 hoặc 5 nên tận cùng bằng 0.

d) Sai vì số chia hết cho 5 còn có thể tận cùng bằng 0. Ví dụ 10, 20, 30 ⋮ 5.

Vậy ta có bảng sau:

Câu Đúng Sai
a x  
b   x
c x  
d   x

Bài 99 (trang 39 sgk Toán 6 Tập 1): Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3.

Lời giải

Gọi số cần tìm là bai 99 trang 39 1 .

bai 99 trang 39 1 chia 5 dư 3 nên tận cùng bằng 3 hoặc 8.

bai 99 trang 39 1 chia hết cho 2 nên không thể tận cùng bằng 3, chỉ có thể tận cùng bằng 8 hay a = 8.

Do vậy số cần tìm là 88.

Thử lại 88 ⋮ 2, 88 = 17.5 + 3 nên chia 5 dư 3.

Bài 100 (trang 39 sgk Toán 6 Tập 1)Ô tô đầu tiên ra đời năm nào?

Ô tô đầu tiên ra đời năm bai 100 trang 39 3 trong đó n ⋮ 5 và a, b, c ∈ {1, 5, 8} (a, b, c khác nhau).

bai 100 trang 39

Hình 19

Lời giải:

Vì n ⋮ 5 nên c = 0 hoặc 5. Mà c ∈ {1; 5; 8} nên c = 5.

Mà a < 3 (Vì ô tô không thể ra đời sau năm 3000) nên a = 1.

Vì a, b, c khác nhau nên b = 8.

Vậy ô tô ra đời năm 1885.

<<XEM MỤC LỤC

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây