Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 11 trang 37: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2: 328; 1437; 895; 1234.
Lời giải
Số chia hết cho 2 là 328 và 1234 vì hai số này có tận cùng các chữ số chẵn
Số không chia hết cho 2 là 1437 và 895 vì hai số này có tận cùng là các chữ số lẻ
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 11 trang 38: Điền chữ số vào dấu * để được số (37*) chia hết cho 5.
Lời giải
Ta có thể điền chữ số 0 hoặc 5 vào dấu * để được số 370 và 375 là hai số chia hết cho 5 vì các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5
Bài 91 (trang 38 sgk Toán 6 Tập 1): Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?
652; 850; 1546; 785; 6321
Lời giải
– 652 có chữ số tận cùng là 2 nên chia hết cho 2
– 850 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 2 và 5
– 1546 có chữ số tận cùng là 4 nên chia hết cho 2
– 785 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5
– 6321 có chữ số tận cùng là 1 nên không chia hết cho 2 và 5
Bài 92 (trang 38 sgk Toán 6 Tập 1): Cho các số 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó:
a) Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?
b) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2?
c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
Lời giải
Ta có:
2141 tận cùng bằng 1 nên không chia hết cho 2 cũng không chia hết cho 5.
1345 tận cùng bằng 5 nên chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
4620 tận cùng bằng 0 nên chia hết cho cả 2 và 5.
234 tận cùng bằng 4 nên chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
Vậy
a) Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là 234.
b) Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là 1345.
c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là 4620.
Bài 93 (trang 38 sgk Toán 6 Tập 1): Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không?
a) 136 + 420 ; b) 625 - 450
c) 1.2.3.4.5.6 + 42 ; d) 1.2.3.4.5.6 - 35
Lời giải
a) 136 + 420 có số tận cùng bằng 6 nên chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
b) 625 ⋮ 5, 450 ⋮ 5 nên 625 – 450 ⋮ 5.
625 ⋮̸ 2, 450 ⋮ 2 nên (625 – 450) ⋮̸ 2.
c) 1.2.3.4.5.6 ⋮ 2, 42 ⋮ 2 nên (1.2.3.4.5.6 + 42) ⋮ 2.
1.2.3.4.5.6 ⋮ 5, 42 ⋮̸ 5 nên (1.2.3.4.5.6 + 42) ⋮̸ 5.
d) 1.2.3.4.5.6 ⋮ 2, 35 ⋮̸ 2 nên (1.2.3.4.5.6 – 35) ⋮̸ 2.
1.2.3.4.5.6 ⋮ 5, 35 ⋮ 5 nên (1.2.3.4.5.6 – 35) ⋮ 5.
Kiến thức áp dụng
+ Một tích luôn chia hết cho mỗi thừa số của tích đó.
+ Nếu các số hạng của một tổng (hoặc một hiệu) đều chia hết cho một số thì tổng (hoặc hiệu) chia hết cho số đó.
+ Nếu một trong các số hạng của một tổng (hoặc một hiệu) không chia hết cho m và tất cả các số còn lại đều chia hết cho m thì tổng (hoặc hiệu) đó không chia hết cho m.
Bài 94 (trang 38 sgk Toán 6 Tập 1): Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2 cho 5:
813; 264; 736; 6547
Lời giải
– Ta có: Các số có chữ số tận cùng là số chẵn thì chia hết cho 2, tận cùng là số lẻ chia 2 dư 1.
Do đó các số 26 và 736 chia hết cho 2; 813 và 6547 chia 2 dư 1.
– 813 = 162.5 + 3 nên 813 chia 5 dư 3.
264 = 5.65 + 4 nên 264 chia 5 dư 4.
736 = 147.5 + 1 nên 736 chia 5 dư 1.
6547 = 1309.5 + 2 nên 6547 chia 5 dư 2.
Bài 95 (trang 38 sgk Toán 6 Tập 1): Điền chữ số vào dấu * để được số thỏa mãn điều kiện:
a) Chia hết cho 2 ; b) Chia hết cho 5.
Lời giải
Căn cứ vào dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 thì:
a) chia hết cho 2 khi * là số chẵn hay * = 0; 2; 4; 6 hoặc 8.
b) chia hết cho 5 khi * bằng 0 hoặc 5.
Kiến thức áp dụng
– Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2.
– Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
<<XEM MỤC LỤC