Giải bài tập toán 6 - bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Thứ sáu - 24/05/2019 11:28
Giải bài tập toán 6 - bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 11 trang 37: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2: 328; 1437; 895; 1234.

Lời giải

Số chia hết cho 2 là 328 và 1234 vì hai số này có tận cùng các chữ số chẵn

Số không chia hết cho 2 là 1437 và 895 vì hai số này có tận cùng là các chữ số lẻ

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 11 trang 38: Điền chữ số vào dấu * để được số (37*) chia hết cho 5.

Lời giải

Ta có thể điền chữ số 0 hoặc 5 vào dấu * để được số 370 và 375 là hai số chia hết cho 5 vì các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5

Bài 91 (trang 38 sgk Toán 6 Tập 1): Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?

652; 850; 1546; 785; 6321

Lời giải

– 652 có chữ số tận cùng là 2 nên chia hết cho 2

– 850 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 2 và 5

– 1546 có chữ số tận cùng là 4 nên chia hết cho 2

– 785 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5

– 6321 có chữ số tận cùng là 1 nên không chia hết cho 2 và 5

Bài 92 (trang 38 sgk Toán 6 Tập 1): Cho các số 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó:

a) Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?

b) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2?

c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5?

Lời giải

Ta có:

2141 tận cùng bằng 1 nên không chia hết cho 2 cũng không chia hết cho 5.

1345 tận cùng bằng 5 nên chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.

4620 tận cùng bằng 0 nên chia hết cho cả 2 và 5.

234 tận cùng bằng 4 nên chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.

Vậy

a) Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là 234.

b) Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là 1345.

c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là 4620.

Bài 93 (trang 38 sgk Toán 6 Tập 1): Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không?

a) 136 + 420 ;         b) 625 - 450

c) 1.2.3.4.5.6 + 42 ;         d) 1.2.3.4.5.6 - 35

Lời giải

a) 136 + 420 có số tận cùng bằng 6 nên chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.

b) 625 ⋮ 5, 450 ⋮ 5 nên 625 – 450 ⋮ 5.

625 ⋮̸ 2, 450 ⋮ 2 nên (625 – 450) ⋮̸ 2.

c) 1.2.3.4.5.6 ⋮ 2, 42 ⋮ 2 nên (1.2.3.4.5.6 + 42) ⋮ 2.

1.2.3.4.5.6 ⋮ 5, 42 ⋮̸ 5 nên (1.2.3.4.5.6 + 42) ⋮̸ 5.

d) 1.2.3.4.5.6 ⋮ 2, 35 ⋮̸ 2 nên (1.2.3.4.5.6 – 35) ⋮̸ 2.

1.2.3.4.5.6 ⋮ 5, 35 ⋮ 5 nên (1.2.3.4.5.6 – 35) ⋮ 5.

Kiến thức áp dụng

+ Một tích luôn chia hết cho mỗi thừa số của tích đó.

+ Nếu các số hạng của một tổng (hoặc một hiệu) đều chia hết cho một số thì tổng (hoặc hiệu) chia hết cho số đó.

+ Nếu một trong các số hạng của một tổng (hoặc một hiệu) không chia hết cho m và tất cả các số còn lại đều chia hết cho m thì tổng (hoặc hiệu) đó không chia hết cho m.

Bài 94 (trang 38 sgk Toán 6 Tập 1): Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2 cho 5:

813; 264; 736; 6547

Lời giải

– Ta có: Các số có chữ số tận cùng là số chẵn thì chia hết cho 2, tận cùng là số lẻ chia 2 dư 1.

Do đó các số 26 và 736 chia hết cho 2; 813 và 6547 chia 2 dư 1.

– 813 = 162.5 + 3 nên 813 chia 5 dư 3.

264 = 5.65 + 4 nên 264 chia 5 dư 4.

736 = 147.5 + 1 nên 736 chia 5 dư 1.

6547 = 1309.5 + 2 nên 6547 chia 5 dư 2.  

Bài 95 (trang 38 sgk Toán 6 Tập 1): Điền chữ số vào dấu * để được số Giải bài tập Toán lớp 6 thỏa mãn điều kiện:

a) Chia hết cho 2 ;    b) Chia hết cho 5.

Lời giải

Căn cứ vào dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 thì:

a) bai 95 trang 38 sgk toan 6 tap 1 chia hết cho 2 khi * là số chẵn hay * = 0; 2; 4; 6 hoặc 8.

b) bai 95 trang 38 sgk toan 6 tap 1 chia hết cho 5 khi * bằng 0 hoặc 5.

Kiến thức áp dụng

– Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2.

– Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

<<XEM MỤC LỤC

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây